Thuế suất thông thường là gì? Quy định mới nhất về thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế suất thông thường là một chủ đề quan trọng trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Thuế suất thông thường áp dụng cho các hoạt động kinh doanh, giao dịch mua bán, và thu nhập cá nhân. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của thuế suất thông thường, cách tính toán, và tác động của nó đối với người dân và doanh nghiệp. Hãy cùng Safebooks khám phá bài viết này nhé! 

1. Thuế suất thông thường là gì?

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Thuế suất thông thường là loại thuế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc ưu đãi đặc biệt (theo điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016).

Theo quy định, thuế suất thông thường bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Riêng đối với trường hợp thuế suất ưu đãi bằng 0%, mức thuế suất thông thường được quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Như vậy, thuế suất thông thường có thể được tính như sau:

  • Bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng; hoặc
  • Bằng mức thuế suất tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường.

2. Áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Căn cứ vào Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như sau:

  • Danh mục hàng hóa ưu đãi thuế 0%: Bao gồm các mặt hàng có mã hàng 08 chữ số, được quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục II của Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
  • Mức thuế suất thông thường: Áp dụng cho từng mặt hàng theo Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu, quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg.
  • Hàng hóa không có tên trong Danh mục: Đối với những mặt hàng không được liệt kê trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường, và không áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% so với mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng, quy định tại Phụ lục II của Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

3. Phạm vi điều chỉnh thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, quyết định này quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 3 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

4. Căn cứ tính thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Căn cứ vào Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, việc tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm được quy định như sau:

  1. Số tiền thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu được xác định dựa trên trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
  2. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu.
  3. Đối với hàng hóa nhập khẩu:
    • Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối ưu quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước và đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối ưu quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
    • Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước và đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
    • Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ vào quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về thuế suất thông thường và tác động của nó đối với người dân và doanh nghiệp. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ thống thuế và quản lý tài chính của mình. Chúc bạn một ngày vui vẻ và thành công! 

Xem thêm:
Ưu đãi thuế doanh nghiệp FDI mới nhất 2024

Những dấu hiệu doanh nghiệp có rủi ro về hóa đơn, hoàn thuế GTGT

Thanh tra thuế kiểm tra những gì? 12 nội dung doanh nghiệp nhất định phải chuẩn bị

[Mới nhất 2024] Quy trình thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp

Để lại bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *