Ưu đãi thuế doanh nghiệp FDI mới nhất 2024

Cùng Safebooks khám phá chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp FDI trong bài viết này. Chúng tôi sẽ đưa bạn qua các biện pháp khuyến khích mà chính phủ đã thiết lập để thu hút đầu tư nước ngoài, giúp doanh nghiệp của bạn tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách thuế này. Hãy cùng chúng tôi khám phá những cơ hội tài chính mà chính sách ưu đãi thuế mang lại cho doanh nghiệp FDI.

1. Ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp FDI là gì?

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Chính sách ưu đãi thuế TNDN dành cho doanh nghiệp FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) được Nhà nước thiết lập nhằm thúc đẩy các hoạt động sản xuất và kinh doanh. Đặc biệt, khi thực hiện các dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực hoặc khu vực được ưu tiên đầu tư, doanh nghiệp FDI có thể được hưởng các ưu đãi liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

2. Điều kiện để hưởng ưu đãi thuế TNDN doanh nghiệp FDI

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Dựa trên Điều 15 của Luật Đầu tư 2020, để có thể hưởng các ưu đãi thuế,3 doanh nghiệp FDI cần phải thỏa mãn ít nhất một trong các yêu cầu sau:

  • Thực hiện dự án đầu tư trong các lĩnh vực, ngành hoặc khu vực được Nhà nước ưu tiên.
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên:

Tổng doanh thu hàng năm tối thiểu phải đạt 10.000 tỷ đồng trong vòng 03 năm kể từ năm bắt đầu có doanh thu. Tuyển dụng trên 3.000 người lao động.

  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn với số lao động từ 500 người trở lên hoặc dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ hoặc dự án có chuyển giao công nghệ.
  • Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
  • Đầu tư vào hoạt động kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp FDI mới nhất

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

3.1. Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Kể từ ngày đầu năm 2016, mức thuế thu nhập doanh nghiệp được định mức là 20%, ngoại trừ một số trường hợp phải chịu mức thuế cao hơn hoặc được hưởng chính sách ưu đãi thuế.

Cụ thể, theo Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi trong Thông tư số 96/2015/TT-BTC, mức thuế suất ưu đãi được quy định như sau:

Mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm 

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm cả khu công nghệ thông tin tập trung);

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp trong các lĩnh vực sau:

  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển (theo Luật Công nghệ cao);
  • Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
  • Đầu tư mạo hiểm để phát triển công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển;
  • Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng quyết định;
  • Sản xuất phần mềm;
  • Sản xuất vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
  • Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;
  • Phát triển công nghệ sinh học.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải;

Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản) đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí sau:

  • Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm từ khi được phép đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
  • Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được phép đầu tư lần đầu và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất (ngoại trừ sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản), có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và Công nghệ, giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 05 năm từ ngày được phép đầu tư.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao;
  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà tính đến ngày 01/01/2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của EU hoặc tương đương.

Mức thuế suất 10% được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động

Phần thu nhập từ hoạt động xã hội hóa trong các lĩnh vực như giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp của doanh nghiệp.

Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.

Phần thu nhập từ hoạt động báo in (bao gồm cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí.

Phần thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua của doanh nghiệp.

Thu nhập từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm của doanh nghiệp.

Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức thuế suất 15% 

Thu nhập từ việc trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn của doanh nghiệp.

Mức thuế suất 17% trong 10 năm 

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn của doanh nghiệp.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu, sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống (gồm cả xây dựng, phát triển các ngành nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa) của doanh nghiệp.

Mức thuế suất 17% trong suốt thời gian hoạt động 

Áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

(Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô thành lập mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% thì được áp dụng thuế suất 17%)

3.2. Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Dựa trên Điều 20 Thông tư 78/2014 của Bộ Tài chính, đã được sửa đổi trong Thông tư 96/2015:

Miễn thuế trong 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp, được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm, như đã nêu tại mục 3.1 bài viết này.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp trong lĩnh vực xã hội hóa, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế trong 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp trong lĩnh vực xã hội hóa, thực hiện tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế trong 02 năm và giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp, được hưởng ưu đãi thuế suất 17% trong 10 năm, như đã nêu tại mục 3.1.

Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới của doanh nghiệp tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp ở nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh).

3.3 Miễn thuế nhập khẩu

Được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu để tạo ra tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất.

3.4 Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất

Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Theo Điều 5 Nghị định số 57/2018, doanh nghiệp thực hiện dự án nông nghiệp (đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư) được Nhà nước giao đất hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật Đất đai:

Doanh nghiệp được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất được chuyển mục đích để xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc tại dự án. Sau đó, được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đã chuyển đổi.

Miễn, giảm tiền thuê đất

Miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội (KT-XH) đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
  • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.

Điều 11 Thông tư này cũng quy định giảm 50% số thuế sử dụng đất đối với:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% – 50% lao động là thương binh, bệnh binh.

Như vậy, qua bài viết này, Safebooks hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp FDI. Những ưu đãi này không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về chính sách thuế và các vấn đề liên quan. 

Xem thêm:

Chuyển giá là gì? Các hoạt động chuyển giá tại Việt Nam của doanh nghiệp FDI

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ TRỌNG YẾU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *