Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Mới Nhất 2023
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện sự luân phiên của luồng tiền trong doanh nghiệp, chính vì thế công việc này có ý nghĩa đáng kể đối với hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên công việc này thường dễ mắc sai lầm trong quá trình lập báo cáo tài chính. Hãy cùng Safebooks theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhé!
Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như thế nào?
Căn cứ báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trước khi tìm hiểu cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, điều quan trọng là phải hiểu rõ cơ sở của việc lập báo cáo này. Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ căn cứ vào các tài liệu kế toán sau đây:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả quá trình hoạt động kinh doanh
- Bản thuyết minh BCTC
- Lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Báo cáo chi tiết tài khoản và những tài liệu liên quan đến kế toán trong doanh nghiệp
- Một số tài liệu kế toán liên quan khác: Sổ kế toán tổng hợp…
Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, và hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch, nhằm trình bày chi tiết về luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động tài chính
Tại thời điểm cuối niên kế toán, khi lập báo cáo, doanh nghiệp cần xác định những khoản đầu tư ngắn hạn có thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, theo định nghĩa được coi là tương đương tiền và phù hợp với quy định của Chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ", để loại trừ khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
Giá trị của các khoản tương đương tiền sẽ được cộng (+) vào chỉ tiêu "Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ" trên báo cáo.

Có bao nhiêu cách lập báo cáo hiện nay?
Phương pháp trực tiếp
Đối với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, kế toán viên sẽ tóm tắt và phân tích các dòng tiền ra/vào nhằm xác định, cũng như trình bày trực tiếp cho các hồ sơ kế toán và kinh doanh cụ thể.
Phương pháp gián tiếp
Ở phương pháp này, kế toán viên cần điều chỉnh lợi nhuận trước kỳ thuế thu nhập của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các luồng tiền ra/vào không ảnh hưởng đến các khoản phí tiền mặt và mục khác liên quan đến tiền.
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp
- Nguyên tắc lập
Đối với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp, các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” bằng cách phân tích, tổng hợp trực tiếp các khoản tiền vào và ra theo từng nội dung từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
- Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo Thông tư 200
Mã số | Chỉ tiêu | Phương pháp lập |
01 | Lưu chuyển tiền từ quá trình hoạt động kinh doanh | |
Các khoản thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | Các khoản thu trong kỳ bao gồm :
Cần lưu ý rằng, các khoản thu khác sẽ không bao gồm các khoản đầu tư. Lấy từ sổ chi tiết những tài khoản sau (TK) 111, 112. Các đối ứng hay gặp: TK 511, 33311, 131, 121. | |
02 | Chi phí cần phải trả cho bên cung cấp hàng hóa và dịch vụ | Các khoản chi phí đã trả trong kỳ bao gồm :
Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112 Đối ứng hay gặp : TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 331 |
03 | Khoản tiền cần chi trả cho người lao động | Các khoản như tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng trước. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112 Đối ứng hay gặp : TK 334 |
04 | Khoản tiền lãi vay đã thanh toán | Khoản tiền lãi vay đã thanh toán trong kỳ báo cáo, bao gồm :
Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác. |
05 | Khoản thuế TNDN đã nộp | Khoản thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, sẽ bao gồm :
Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 3334/Có TK 111, 112 |
06 | Các khoản thu khác từ hoạt động kinh doanh | Các khoản khác đã thu từ các từ hoạt động kinh doanh, ngoài những khoản thu đã được nêu ở Mã số 01. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng hay gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán tổng hợp tài khoản khác liên quan trong kỳ báo cáo. |
07 | Các khoản chi khác trong hoạt động kinh doanh | Các khoản khác đã chi, ngoài những khoản chi liên quan đến sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được nêu ở Mã số 02, 03, 04, 05. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và một số TK liên quan khác. |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07. |
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư | ||
21 | Các khoản chi với mục đích mua sắm, xây dựng TSCĐ và một số tài sản dài hạn khác | Các khoản chi với mục đích mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa thành TSCĐ vô hình, một số khoản chi phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng còn đang dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo. Trường hợp mua NVL để sử dụng chung cho cả sản xuất, kinh doanh và đầu tư XDCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa thể xác định được giá trị NVL, là sử dụng cho hoạt động nào thì khoản tiền đã trả sẽ không được cho vào chỉ tiêu này mà nằm ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 |
22 | Khoản thu của thanh lý, nhượng bán TSCĐ và một số tài sản dài hạn khác | Khoản tiền chênh lệch giữa khoản thu và khoản chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và một số tài sản dài hạn khác. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp :
|
23 | Các khoản chi cho vay, mua các công cụ nợ của những đơn vị khác | Những khoản tiền bao gồm :
Lấy thông tin từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 128, 171. |
24 | Khoản thu hồi cho vay, và bán lại cho các công cụ nợ của những đơn vị khác | Các khoản tiền bao gồm :
Lấy thông tin từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 128, 171. |
25 | Khoản đầu tư góp vốn vào những đơn vị khác | Khoản này được lập dựa theo căn cứ của tổng số tiền mà doanh nghiệp đã chi với mục đích đầu tư vào công cụ vốn của những đơn vị đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 221, 222, 2281, 331. |
30 | Khoản thu hồi đầu tư góp vốn vào những đơn vị khác | Khoản đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các nguồn vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 221, 222, 2281, 131. |
31 | Khoản thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | Các khoản thu về của tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng hay gặp : TK 515. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27 | |
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính | ||
31 | Khoản thu từ việc phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu | Các khoản đã thu do những chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 411. |
32 | Các khoản trả lại vốn góp liên quan đến mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | Khoản tiền đã thanh toán do hoàn vốn góp dưới các hình thức như hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu đã phát hành của doanh nghiệp bằng tiền nhằm huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 411, 419. |
33 | Khoản thu từ việc đi vay | Khoản thu đã nhận được trong kỳ do đi vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng và một số đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan. |
34 | Khoản thanh toán nợ gốc vay | Các khoản đã thanh toán nợ gốc vay, bao gồm cả khoản trả nợ gốc trái phiếu thông thường trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112. |
35 | Khoản trả nợ gốc thuê tài chính | Các khoản nợ đã thanh toán liên quan đến thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Với các khoản này sẽ không bao gồm những chỉ tiêu bằng tài sản phi tiền tệ hay chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 3412 trong kỳ báo cáo. |
36 | Một số cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | Khoản cổ tức và lợi nhuận đã thanh toán cho chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 421, 338. |
40 | Tiền thuần từ hoạt động tài chính | Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 |
50 | Tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 |
60 | Khoản tiền và tương đương với khoản đầu kỳ | Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán |
70 | Khoản tiền và tương đương với khoản cuối kỳ (70 = 50+60+61) | Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 |
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp gián tiếp
Mã số | Chỉ tiêu | Phương pháp lập |
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh | ||
01 | Khoản lợi nhuận trước thuế | Căn cứ vào Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên kết quả quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. |
02 | Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | Khoản khấu hao TSCĐ và BĐSĐT được trích và ghi nhận vào kết quả quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 214 Đối ứng hay gặp : TK 6427, 6414, 6424 |
03 | Một số khoản dự phòng | Trích lập một số khoản dự phòng hoặc hoàn nhập khoản dự phòng. Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 129, 139, 159, 229 Đối ứng hay gặp : TK 632, 635, 642 |
04 | Các khoản lãi, lỗ tỷ giá hối đoái do quá trình đánh giá lại các mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | Đánh giá lại các mục tiền tệ có gốc ngoại tệ lãi và lỗ chênh lệch tỷ giá đã được nêu vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 413 Đối ứng hay gặp : TK 635, 515 |
05 | Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | Các hoạt động đầu tư gồm có :
Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan. |
06 | Các khoản phí lãi vay | Các khoản phí lãi vay này sẽ được ghi nhận vào kết quả quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, bao gồm những chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi. Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 635 Đối ứng hay gặp : TK 335, 111, 112 |
07 | Các khoản điều chỉnh khác | Các khoản trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ. Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 356, 357. |
09 | Tăng, giảm các khoản phải thu | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 131, 133, 136, 138, 141, 331 Dựa vào căn cứ tổng sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản phải thu, như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 trong kỳ báo cáo. Lưu ý :
|
10 | Tăng, giảm hàng tồn kho | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 151, 152, 154, 155, 156, 157, 158. Lưu ý :
|
11 | Tăng/giảm những khoản cần phải thanh toán | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131. Lưu ý :
|
12 | Tăng, giảm chi phí trả trước | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242. Lưu ý :
|
13 | Tăng/giảm các chứng khoán kinh doanh | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121. Lưu ý :
|
14 | Tiền lãi vay đã trả | Dựa vào căn cứ tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 335, 635, 242 và một số TK liên quan khác. |
15 | Khoản thuế TNDN đã nộp | Khoản thuế TNDN đã được nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm:
Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112 |
16 | Các khoản thu khác từ hoạt động kinh doanh | Các khoản thu phát sinh khác từ hoạt động kinh doanh ngoài những khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng hay gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán tổng hợp các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. |
17 | Các khoản chi khác cho hoạt động kinh doanh | Các khoản mà doanh nghiệp đã chi, ngoài những khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng hay gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356. |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 |
Tổng kết
Trên đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ với hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp theo Thông tư 200. Safebooks hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp Quý Anh/Chị thu thập được nhiều thông tin bổ ích.