Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện sự luân phiên của luồng tiền trong doanh nghiệp, chính vì thế công việc này có ý nghĩa đáng kể đối với hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên công việc này thường dễ mắc sai lầm trong quá trình báo cáo tài chính. Hãy cùng Safebooks theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhé!
Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như thế nào?
Căn cứ báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trước khi tìm hiểu cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, điều quan trọng là phải hiểu rõ cơ sở của việc lập báo cáo này. Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ căn cứ vào các tài liệu kế toán sau đây:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả quá trình hoạt động kinh doanh
- Bản thuyết minh BCTC
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Sổ chi tiết tài khoản và những tài liệu liên quan đến kế toán trong doanh nghiệp
- Một số tài liệu kế toán liên quan khác: Sổ kế toán tổng hợp…
Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, và hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch, nhằm trình bày chi tiết về luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động tài chính
Tại thời điểm cuối niên kế toán, khi lập báo cáo, doanh nghiệp cần xác định những khoản đầu tư ngắn hạn có thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, theo định nghĩa được coi là tương đương tiền và phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, để loại trừ khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
Giá trị của các khoản tương đương tiền sẽ được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên báo cáo.
Có bao nhiêu cách lập báo cáo hiện nay?
Phương pháp trực tiếp
Đối với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, kế toán viên sẽ phân tích, tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu – chi theo từng nội dung thu – chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
Phương pháp gián tiếp
Ở phương pháp này, kế toán viên cần điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN khỏi các khoản mục khác tiền, các thay đổi của hàng tồn kho trong kỳ, các khoản phải thu, phải trả, các khoản có ảnh hưởng đến luồng tiền của hoạt động đầu tư.
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp
- Nguyên tắc lập
Đối với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp, các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” bằng cách phân tích, tổng hợp trực tiếp các khoản tiền vào và ra theo từng nội dung từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
- Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo Thông tư 200
Mã số | Chỉ tiêu | Phương pháp lập |
01 | Lưu chuyển tiền từ quá trình hoạt động kinh doanh | |
Các khoản tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | Các khoản tiền thu trong kỳ bao gồm :Bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, bản quyền, hoa hồng và một số khoản thu khác;Tiền Thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các nguồn giao dịch như: Bán hàng, dịch vụ và một số khoản phát sinh của các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của khách hàng.Lấy từ sổ chi tiết những tài khoản sau (TK) 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế toán khoản phải thu (chi tiết thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ)Các đối ứng hay gặp: TK 511, 131 | |
02 | Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ | Các khoản tiền đã trả trong kỳ bao gồm do :Nhập hàng hóa/dịch vụ và các khoản tiền chi cho phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh;Số tiền chi mua chứng khoán kinh doanh;Thanh toán những khoản nợ cần phải trả;Ứng trước cho người bán liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112 (phần chi tiền), số kế toán các khoản phải thu và đi vayĐối ứng hay gặp : TK 152, 153, 154, 156, 331 |
03 | Khoản tiền chi trả cho người lao động | Các khoản như tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng trước.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112( phần chi trả cho người lao động)Đối ứng hay gặp : TK 334 |
04 | Khoản tiền lãi vay đã thanh toán | Khoản tiền lãi vay đã thanh toán trong kỳ báo cáo, bao gồm :Khoản lãi vay phát sinh trong kỳ và đã thanh toán ngay kỳ này;Khoản lãi vay của các kỳ trước đã thanh toán trong kỳ này;Khoản lãi của vay trả trước trong kỳ này.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. (chi tiết tiền chi trả lãi vay)Đối ứng hay gặp : TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác. |
05 | Khoản thuế TNDN đã nộp | Khoản thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, sẽ bao gồm :Khoản tiền thuế TNDN của kỳ này đã nộpKhoản tiền thuế TNDN còn nợ từ những kỳ trước đã được nộp trong kỳ này;Khoản tiền thuế TNDN nộp trước cho các kỳ sauLấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. (chi tiết tiền nộp thuế TNDN)Đối ứng hay gặp : TK 3334 |
06 | Các khoản tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | Các khoản tiền khác đã thu từ các từ hoạt động kinh doanh, ngoài những khoản thu đã được nêu ở Mã số 01 như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (thu do được bồi thường, tiền thường, tiền hỗ trợ…); tiền thu do hoàn thuế, tiền thu do nhận ký quỹ, ký cược; tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ ….Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112 (chi tiết cho các khoản thu ở trên)Đối ứng hay gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán tổng hợp tài khoản khác liên quan trong kỳ báo cáo. |
07 | Các khoản chi khác trong hoạt động kinh doanh | Các khoản tiền khác đã chi, ngoài những khoản chi liên quan đến sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được nêu ở Mã số 02, 03, 04, 05 Như: Tiền chi bồi thường, bị phạt; tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ khác thuộc VCSH…Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113(chi tiết cho các khoản chi ở trên).Đối ứng hay gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và một số TK liên quan khác. |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07. |
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư | ||
21 | Các khoản chi với mục đích mua sắm, xây dựng TSCĐ và một số tài sản dài hạn khác | Các khoản tiền thực tế đã chi với mục đích mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa thành TSCĐ vô hình; một số khoản tiền chi phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng còn đang dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.Trường hợp mua NVL để sử dụng chung cho cả sản xuất, kinh doanh và đầu tư XDCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa thể xác định được giá trị NVL, là sử dụng cho hoạt động nào thì khoản tiền đã trả sẽ không được cho vào chỉ tiêu này mà nằm ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.Không bao gồm số nhận nợ thuê tài chính, giá trị tài sản phi tiền tệ khác dùng để thanh toán khi mua sắm TSCĐ, BĐSĐT, XSCB hoặc giá trị TSCĐ, BĐSĐT, XSCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng tiềnLấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 |
22 | Khoản tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và một số tài sản dài hạn khác | Căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác.Không bao gồm số thu bằng tài sản phi tiền tệ hoặc số tiền phải thu nhưng chưa thu được trong kỳ báo cáo từ việc thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và tài sản dài hạn khác; Không bao gồm các khoản chi phí phi tiền tệ liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT do đem đi góp vốn …Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp :Số thu có TK 711, 5117, 131Số chi có TK 632, 811 |
23 | Các khoản chi cho vay, mua các công cụ nợ của những đơn vị khác | Những khoản tiền bao gồm :Gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;Tiền đã Cho vay;Tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ và REPO chứng khoán các khoản chi mua các công cụ nợ của một số đơn vị khác vì mục tiêu nắm giữ đến ngày đáo hạn Không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kiếm lời từ chênh lệch giá mua, bán); Các khoản cho vay, mua các công cụ nợ đã trả bằng tài sản phi tiền tệ hoặc đảo nợLấy thông tin từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 128, 171. |
24 | Khoản thu hồi cho vay, và bán lại cho các công cụ nợ của những đơn vị khác | Các khoản tiền bao gồm :Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;Khoản tiền thu của bên mua trong các cuộc giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán (Của bên mua);Khoản tiền thu hồi lại tiền gốc đã cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ cần phải trả và các công cụ nợ của những đơn vị khác trong kỳ báo cáo.Lấy thông tin từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 128, 171. |
25 | Khoản tiền chi đầu tư góp vốn vào những đơn vị khác | Khoản này được lập dựa theo căn cứ của tổng số tiền mà doanh nghiệp đã chi với mục đích đầu tư vào công cụ vốn của những đơn vị đơn vị khác trong kỳ báo cáo.Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh; Chi mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, Đầu tư vào đơn vị khác bằng tài sản phi tiền tệ; đầu tư dưới hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu; Chuyển công cụ nợ thành vốn góp hoặc còn nợ chưa thanh toán.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 221, 222, 2281, 331. |
30 | Khoản tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào những đơn vị khác | Khoản tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các nguồn vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh; Giá trị khoản đầu tư được thu hồi bằng tài sản phi tiền tệ, bằng công cụ nợ hoặc công cụ vốn của đơn vị khác; Hoặc chưa được thanh toán bằng tiền.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 221, 222, 2281, 131. |
31 | Khoản thu tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | Các khoản tiền thu về của tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác.Không bao gồm các khoản lãi, cổ tức nhận được bằng cổ phiếu hoặc bằng tài sản phi tiền tệLấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112.Đối ứng hay gặp : TK 515. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27 | |
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính | ||
31 | Khoản thu từ việc phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu | Căn cứ vào các khoản tiền đã thu do những chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo.Không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn, khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chuyển thành vốn góp (kể cả trả cổ tức bằng cổ phiếu) hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 411. |
32 | Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành | Căn cứ vào tổng số tiền đã thanh toán do hoàn vốn góp dưới các hình thức như hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu đã phát hành của doanh nghiệp bằng tiền nhằm huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.Không bao gồm các khoản trả lại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ hoặc sử dụng vốn góp để bù lỗ kinh doanhLấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 411, 419. |
33 | Tiền thu từ việc đi vay | Căn cứ vào Khoản tiền đã nhận được trong kỳ do đi vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng và một số đối tượng khác trong kỳ báo cáo.Không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê tài chínhLấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng thường gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan. |
34 | Tiền trả nợ gốc vay | Căn cứ vào Các khoản đã thanh toán nợ gốc vay, bao gồm cả khoản trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khaorn bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong ương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo.Không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn gópLấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112. |
35 | Khoản tiền trả nợ gốc thuê tài chính | Căn cứ vào số tiền đã trả về các khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáoKhông bao gồm những chỉ tiêu bằng tài sản phi tiền tệ hay chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 3412 trong kỳ báo cáo. |
36 | Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | Căn cứ vào tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã thanh toán cho chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.Không bao gồm khoản lợi nhuận được chuyển thành vốn góp của chủ sở hữu, trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc trả bằng tài sản phi tiền tệ và các khoản lợi nhuận đã dung để trích lập các quỹLấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 421, 338. |
40 | Lưu chuyển Tiền thuần từ hoạt động tài chính | Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 |
50 | Lưu chuyển Tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 |
60 | Tiền và tương đương với khoản đầu kỳ | Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán |
61 | Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | Căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệMã số 110 của Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ báo cáoLấy thông tin từ các sổ TK 111,112,128Đối ứng hay gặp: TK 4131 |
70 | Tiền và tương đương với khoản cuối kỳ (70 = 50+60+61) | Căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền”cuối kỳ báo cáo (Mã só 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán)Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 |
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp gián tiếp
Nguyên tắc lập
Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
– Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao TSCĐ, dự phòng…
– Các khoản lãi, lỗ không bằng tiền, như lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái, góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ;
– Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia…;
– Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
– Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:
+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh;
+ Các thay đổi của chi phí trả trước;
+ Lãi tiền vay đã trả;
+ Thuế TNDN đã nộp;
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.
b. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo Thông tư 200
c.
Mã số | Chỉ tiêu | Phương pháp lập |
01 | Lợi nhuận trước thuế | Căn cứ vào chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. |
02 | Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | Khoản khấu hao TSCĐ và BĐSĐT được trích và ghi nhận vào kết quả quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.Lưu ý: DN phải loại trừ khỏi BCLCTT số khấu hao nằm trong giá trị xây dựng cơ bản dở dang, số hao mòn đã ghi giảm nguồn kinh phí, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ phát triển khoa học công nghệ đã hình thành TSCĐ phát sinh trong kỳLấy thông tin từ sổ chi tiết TK 214Đối ứng hay gặp : TK 6427, 6424 |
03 | Một số khoản dự phòng | Căn cứ vào số chênh lệch giữa dư đầu kỳ và dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản và dự phòng phải trả trên BCĐKTLấy thông tin từ sổ chi tiết TK, 229Đối ứng hay gặp : TK 632, 635, 642 |
04 | Lãi, lỗ tỷ giá hối đoái do quá trình đánh giá lại các mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | Phản ánh lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáoLấy thông tin từ sổ chi tiết TK 4131Đối ứng hay gặp : TK 635, 515 |
05 | Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | Các hoạt động đầu tư gồm có :Các khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý và nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT;Các khoản lãi, lỗ từđánh giá lại các tài sản phi tiền tệ đã mang góp vốn, đầu tư vào những đơn vị khácCác khoản lãi lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chínhCác khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của một số khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chiaLấy thông tin từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan. |
06 | Các khoản chi phí lãi vay | Phán ảnh Các khoản chi phí lãi vay này đã ghi nhận vào báo cáo kết quả quá hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, bao gồm cả những chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi; số chi phí lãi vay hàng kỳ tính theo lãi suất thực tế được ghi tăng cấu phần nợ của trái phiếu chuyển đổiLấy thông tin từ sổ chi tiết TK 635 |
07 | Các khoản điều chỉnh khác | Các khoản đã trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ.Lấy thông tin từ sổ chi tiết TK 356, 357. |
08 | Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động | Phản ánh luồn tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập và chi phí không phải bằng tiềnMã số 08= mã số 01 + mã số 02 + mã số 03 + mã số 04 + mã số 05 + mã số 06 + mã số 07 |
09 | Tăng, giảm các khoản phải thu | Dựa vào căn cứ tổng sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản phải thu, như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 trong kỳ báo cáo.Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư như: Số tiền ứng trước cho nhà thầu XDCB; Phải thu về cho vay (cả gốc và lãi); Phải thu về lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; …Lưu ý :Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ.Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ. |
10 | Tăng, giảm hàng tồn kho | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK hàng tồn kho như: 152, 153, 155, 156 (không bao gồm số dư của tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, trên cơ sở đã loại trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc hàng tồn kho dùng trao đổi lấy TSCĐ, BĐSĐT; chi phí sản xuất thử được tính vào nguyên giá TSCĐ hình thành từ XDCBLưu ý :Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ;Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ. |
11 | Tăng/giảm những khoản cần phải thanh toán | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131.Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư, như: Số tiền người mua trả trước liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT; Các khoản phải trả liên quan đến hoạt động mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT; Các khoản phải trả mua các công cụ vốn và công cụ nợ..; và các khoản phải trả liên quan đến hoạt động tài chínhLưu ý :Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ;Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. |
12 | Tăng, giảm chi phí trả trước | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242 trên cơ sở đã loại trừ khoản chi phí trả trước liên qua đến luống tiền từ hoạt động đầu tư như: tiền thuê đất đủ đk ghi nhận TSCĐ vô hình và khoản trả trước lãi vay được vốn hóaLưu ý :Được cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;Được trừ (-)nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ. |
13 | Tăng/giảm các chứng khoán kinh doanh | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121.Lưu ý :Được cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;Được trừ (-) nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ. |
14 | Tiền lãi vay đã trả | Dựa vào căn cứ tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.Không bao gồm số tiền lãi vay đã trả trong kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 335, 635, 242 và một số TK liên quan khác. |
15 | Khoản tiền thuế TNDN đã nộp | Căn cứ vào các Khoản tiền thuế TNDN đã được nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm:Khoản thuế TNDN đã được nộp của kỳ này;Khoản thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này;Khoản thuế TNDN nộp trước. Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.Đối ứng hay gặp : TK 3334 |
16 | Các khoản tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | Các khoản thu phát sinh khác từ hoạt động kinh doanh ngoài những khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14 như: Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án; Tiền được thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh nghiệp …Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112. |
17 | Các khoản tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | Các khoản mà doanh nghiệp đã chi, ngoài những khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo ngoài các khoản đã nêu ở các mã số từ 01 đến 14 như: Tiền chi từ các quỹ; tiền chi phí cổ phần hóa, tiền hỗ trợ người lao động theo chính sách …Lấy thông tin từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. |
20 | Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 |
Tổng kết
Trên đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ với hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp theo Thông tư 200. Safebooks hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp Quý Anh/Chị thu thập được nhiều thông tin bổ ích.