Thuế thu nhập cá nhân là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Mỗi người dân cần tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân để đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là số tiền mà người có thu nhập phải trừ để trả một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.
Đối tượng chịu thuế
Theo luật về thuế thu nhập cá nhân, thu nhập chịu thuế là: tất cả thu nhập hợp pháp của một cá nhân. Có thể hình dung rằng các thực thể chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập được tính từ đồng thu nhập đầu tiên.
Một số thu nhập như:
– từ kinh doanh
– tiền lương
– đầu tư vốn
– chuyển giao vốn
– chuyển nhượng bất động sản
– chiến thắng
– từ bản quyền
– nhượng quyền thương mại
– nhận thừa kế
– nhận quà tặng
Người nộp thuế thu nhập cá nhân
Bao gồm các cá nhân cư trú và không cư trú.
– Cá nhân thường trú: là một cá nhân có mặt trong 183 ngày trở lên trong lãnh thổ của Việt Nam. Hoặc có chỗ ở thường xuyên ở Việt Nam.
– Không cư trú: là một nhóm các cá nhân không đáp ứng một trong hai điều kiện của cư dân.
Cách tính thuế TNCN
Có 3 cách tính thuế (TNCN) từ tiền lương, tiền công cho 3 đối tượng khác nhau, đó là:
– Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (hợp đồng lao động) có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
– Khấu trừ 10%: Đối với cá nhân ký kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động;
– Giảm trừ 20%: Đối với cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài.
Các bước tính thuế TNCN
Công thức tính thuế TNCN:
(1) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Số tiền được miễn thuế
(2) Thu nhập chịu thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
(3) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Bước 1: Tính tổng thu nhập: Cộng toàn bộ thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp
Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế TNCN
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế tương ứng với Công thức (1)
Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ nào là gì
Bước 5: Tính thu nhập chịu thuế tương ứng với Công thức (2)
Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo Phương trình (3)
Các hạng mục được miễn thuế thu nhập cá nhân
– Trợ cấp hàng tháng, phụ cấp ưu đãi và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
– Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia kháng chiến, thi hành công vụ quốc tế, bảo vệ Tổ quốc, thanh niên tình nguyện viên đã hoàn thành nhiệm vụ.
– Phụ cấp những khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức nghỉ dưỡng sức, dưỡng sức sau thai sản…
– Trợ cấp cho đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội.
– Trợ cấp một lần đối với cá nhân chuyển đến địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Phụ cấp cho lãnh đạo cấp cao.
– Phụ cấp quốc phòng, an ninh. Đối với trợ cấp lực lượng vũ trang.
– Phụ cấp cho các công trình, nghề hoặc công việc nguy hiểm, nguy hiểm. Những nơi làm việc có yếu tố độc hại và nguy hiểm.
– Phụ cấp thu hút và phụ cấp khu vực.
– Phụ cấp cho nhân viên y tế thôn bản.
– Phụ cấp cụ thể cho từng ngành nghề.
Lưu ý: Các khoản phụ cấp, phúc lợi và phụ cấp không được tính vào thu nhập chịu thuế. Mà phải được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trên đây là một số thông tin về Thuế thu nhập cá nhân. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ trong thời gian sớm nhất