Lương tối thiểu vùng tăng 6% từ 1/7/2024

Ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định này thay thế cho Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 và sẽ có hiệu lực từ ngày 1/7/2024. Hãy cùng Safebooks theo dõi bài viết này để biết được những thông tin chi tiết về những thay đổi này!

1. Chính thức tăng lương tối thiểu vùng lên 6% từ 01/7/2024 người lao động nào sẽ được nhận lương cao nhất?

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng và giờ cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đã được quy định theo vùng như sau:

VùngMức lương tối thiểu tháng (đơn vị: đồng/tháng)Mức lương tối thiểu giờ (đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 14.960.00023.800
Vùng 24.410.00021.200
Vùng 33.860.00018.600
Vùng 43.450.00016.600

Cụ thể, vùng 1 là vùng hưởng mức lương tối thiểu cao nhất, với mức lương tháng là 4.960.000 đồng và mức lương giờ là 23.800 đồng.

Nhiều địa bàn đã được chuyển lên vùng 1, do đó người lao động ở những vùng này cũng sẽ nhận được mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Các địa bàn thuộc vùng 1 bao gồm:

  • Các quận và huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.
  • Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh.
  • Các quận và huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng.
  • Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương.
  • Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai.
  • Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương.
  • Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

2. Nghị định 74/2024/NĐ-CP được áp dụng cho những đối tượng nào?

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Theo Điều 2 của Nghị định 74/2024/NĐ-CP, các đối tượng áp dụng bao gồm:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

  • Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP

3. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024

STTTỉnh/thành phố trực thuộc TWQuận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnhVùngLương tối thiểu tháng(Đồng/tháng)Lương tối thiểu giờ(Đồng/giờ)
1Hà Nội– Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ- Thị xã Sơn TâyI4.960.00023.800
Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ ĐứcII4.410.00021.200
2Quảng Ninh– Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái- Các thị xã Quảng Yên, Đông TriềuI4.960.00023.800
Thành phố Cẩm PhảII4.410.00021.200
Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên YênIII3.860.00018.600
Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba ChẽIV3.450.00016.600
3Hải Phòng– Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến ThụyI4.960.00023.800
Huyện Bạch Long VĩII4.410.00021.200
4Hải DươngThành phố Hải DươngI4.960.00023.800
– Thành phố Chí Linh- Các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành- Thị xã Kinh MônII4.410.00021.200
Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh HàIII3.860.00018.600
5Thành phố Hồ Chí Minh–  Thành phố Thủ Đức.- Các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà BèI4.960.00023.800
Huyện Cần GiờII4.410.00021.200
6Đồng Nai– Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống NhấtI4.960.00023.800
Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm MỹII4.410.00021.200
7Bình DươngCác thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú GiáoI4.960.00023.800
8Bà Rịa – Vũng TàuThành phố Vũng Tàu, thị xã Phú MỹI4.960.00023.800
Thành phố Bà RịaII4.410.00021.200
Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn ĐảoIII3.860.00018.600
9Long AnThành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần GiuộcI4.960.00023.800
Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến TườngII  
Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh HóaIII3.860.00018.600
10Lào CaiThành phố Lào CaiII4.410.00021.200
Thị xã Sa Pa, huyện Bảo ThắngIII3.860.00018.600
Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn BànIV3.450.00016.600
11Thái NguyênCác thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ YênII4.410.00021.200
Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại TừIII3.860.00018.600
Các huyện Định Hóa, Võ NhaiIV3.450.00016.600
12Hòa BìnhThành phố Hoà Bình và huyện Lương SơnII4.410.00021.200
Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà BắcIV3.450.00016.600
13Phú ThọThành phố Việt TrìII4.410.00021.200
Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam NôngIII3.860.00018.600
Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên LậpIV3.450.00016.600
14Bắc GiangThành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên DũngII4.410.00021.200
Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng GiangIII3.860.00018.600
15Vĩnh PhúcCác thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên LạcII4.410.00021.200
Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông LôIII3.860.00018.600
16Bắc NinhCác thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương TàiII4.410.00021.200
17Hưng YênThành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên MỹII4.410.00021.200
Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên LữIII3.860.00018.600
18Thái BìnhThành phố Thái BìnhII4.410.00021.200
Các huyện Thái Thụy, Tiền HảiIII3.860.00018.600
Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ ThưIV3.450.00016.600
19Nam ĐịnhThành phố Nam Định và huyện Mỹ LộcII4.410.00021.200
Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý YênIII3.860.00018.600
20Ninh BìnhThành phố Ninh BìnhII4.410.00021.200
– Thành phố Tam Điệp- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa LưIII3.860.00018.600
Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô, Tam ĐiệpIV3.450.00016.600
21Thanh Hóa– Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn- Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi SơnII4.410.00021.200
Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông CốngIII3.860.00018.600
22Nghệ An– Thành phố Vinh- Thị xã Cửa Lò- Các huyện Nghi Lộc, Hưng NguyênII4.410.00021.200
– Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng MaiIII3.860.00018.600
Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Tương DươngIV3.450.00016.600
23Quảng BìnhThành phố Đồng HớiII4.410.00021.200
– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch- Thị xã Ba ĐồnIII3.860.00018.600
Các huyện Minh Hóa, Tuyên HóaIV3.450.00016.600
24Thừa Thiên HuếThành phố HuếII4.410.00021.200
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú VangIII3.860.00018.600
Các huyện A Lưới, Nam ĐôngIV3.450.00016.600
25Quảng NamCác thành phố Hội An, Tam KỳII4.410.00021.200
– Thị xã Điện Bàn- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú NinhIII3.860.00018.600
Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây GiangIV3.450.00016.600
26Đà Nẵng– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ- Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng SaII4.410.00021.200
27Khánh Hòa– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh- Thị xã Ninh HòaII4.410.00021.200
Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn NinhIII3.860.00018.600
Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường SaIV3.450.00016.600
28Lâm ĐồngCác thành phố Đà Lạt, Bảo LộcII4.410.00021.200
Các huyện Đức Trọng, Di LinhIII3.860.00018.600
Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam RôngIV3.450.00016.600
29Bình Thuận Thành phố Phan ThiếtII4.410.00021.200
– Thị xã La Gi- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận NamIII3.860.00018.600
Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc BìnhIV3.450.00016.600
30Tây Ninh– Thành phố Tây Ninh- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành- Huyện Gò DầuII4.410.00021.200
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến CầuIII3.860.00018.600
31Bình Phước– Thành phố Đồng Xoài- Thị xã Chơn Thành- Huyện Đồng PhúII4.410.00021.200
– Các thị xã Phước Long, Bình Long- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú RiềngIII3.860.00018.600
Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia MậpIV3.450.00016.600
32Tiền GiangThành phố Mỹ Tho và huyện Châu ThànhII4.410.00021.200
Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân PhướcIII3.860.00018.600
Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú ĐôngIV3.450.00016.600
33Bến TreThành phố Bến Tre và huyện Châu ThànhII4.410.00021.200
Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày NamIII3.860.00018.600
Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh PhúIV3.450.00016.600
34Vĩnh LongThành phố Vĩnh Long và thị xã Bình MinhII4.410.00021.200
Các huyện Mang Thít, Long HồIII3.860.00018.600
Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng LiêmIV3.450.00016.600
35Cần ThơCác quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt NốtII4.410.00021.200
Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh ThạnhIII3.860.00018.600
36Kiên GiangCác thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú QuốcII4.410.00021.200
Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu ThànhIII3.860.00018.600
Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang ThànhIV3.450.00016.600
37An GiangCác thành phố Long Xuyên, Châu ĐốcII4.410.00021.200
Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại SơnIII3.860.00018.600
Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An PhúIV3.450.00016.600
38Trà VinhThành phố Trà VinhII4.410.00021.200
Thị xã Duyên HảiIII3.860.00018.600
Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng LongIV3.450.00016.600
39Sóc TrăngThành phố Sóc TrăngII4.410.00021.200
Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã NămIII3.860.00018.600
Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao DungIV3.450.00016.600
40Bạc LiêuThành phố Bạc LiêuII4.410.00021.200
Thị xã Giá Rai và huyện Hòa BìnhIII3.860.00018.600
Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông HảiIV3.450.00016.600
41Cà MauThành phố Cà MauII4.410.00021.200
Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn ThờiIII3.860.00018.600
Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú TânIV3.450.00016.600
42Hà Nam– Thành phố Phủ Lý- Thị xã Duy Tiên và huyện Kim BảngIII3.860.00018.600
Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh LiêmIV3.450.00016.600
43Hà Tĩnh– Thành phố Hà Tĩnh- Thị xã Kỳ AnhIII3.860.00018.600
– Thị xã Hồng Lĩnh- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc HàIV3.450.00016.600
44Quảng Ngãi– Thành phố Quảng Ngãi- Các huyện Bình Sơn, Sơn TịnhIII3.860.00018.600
Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa HànhIV3.450.00016.600
45Phú Yên– Thành phố Tuy Hòa- Thị xã Sông Cầu, Đông HòaIII3.860.00018.600
Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn HòaIV3.450.00016.600
46Ninh Thuận– Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh PhướcIII3.860.00018.600
Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận NamIV3.450.00016.600
47Kon Tum– Thành Phố Kom Tum- Huyện Đăk HàIII3.860.00018.600
Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ RôngIV3.450.00016.600
48Hậu Giang– Thành phố Vị Thanh- Thành phố Ngã Bảy- Các huyện Châu Thành, Châu Thành AIII3.860.00018.600
– Thị xã Long Mỹ- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng HiệpIV3.450.00016.600
49Bắc KạnThành phố Bắc KạnIII3.860.00018.600
Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na RìIV3.450.00016.600
50Cao BằngThành phố Cao BằngIII3.860.00018.600
Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng UyênIV3.450.00016.600
51Đắk LắkThành phố Buôn Mê ThuộtIII3.860.00018.600
– Thị xã Buôn Hồ- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’DrắkIV3.450.00016.600
52Đắk Nông– Thành phố Gia NghĩaIII3.860.00018.600
– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy ĐứcIV3.450.00016.600
53Điện BiênThành phố Điện Biên PhủIII3.860.00018.600
– Thị xã Mường Lay- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm PồIV3.450.00016.600
54Đồng Tháp– Thành phố Cao Lãnh- Thành phố Sa Đéc- Thành phố Hồng NgựIII3.860.00018.600
Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp MườiIV3.450.00016.600
55Gia LaiThành phố PleikuIII3.860.00018.600
– Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak PơIV3.450.00016.600
56Hà GiangThành phố Hà GiangIII3.860.00018.600
Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên MinhIV3.450.00016.600
57Lai ChâuThành phố Lai ChâuIII3.860.00018.600
Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn    IV3.450.00016.600
58Lạng SơnThành phố Lạng SơnIII3.860.00018.600
Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn QuanIV3.450.00016.600
59Quảng TrịThành phố Đông HàIII3.860.00018.600
– Thị xã Quảng Trị- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh LinhIV3.450.00016.600
60Sơn LaThành phố Sơn LaIII3.860.00018.600
Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân HồIV3.450.00016.600
61Tuyên QuangThành phố Tuyên QuangIII3.860.00018.600
Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên SơnIV3.450.00016.600
62Yên BáiThành phố Yên BáiIII3.860.00018.600
– Thị xã Nghĩa Lộ- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên BìnhIV3.450.00016.600
63Bình ĐịnhThành phố Quy NhơnIII3.860.00018.600
– Thị xã An Nhơn- Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài ÂnIV3.450.00016.600

4. Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

CÔNG TY CỔ PHẦN ARITO CLOUD

Vi phạm quy định về tiền lương

Theo quy định tại khoản 3 của Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP:

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

  • Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
  • Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
  • Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo các mức sau đây:

  • Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
  • Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
  • Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.
  • Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.
  • Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3.

Chú ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định ở đây áp dụng cho cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức là gấp đôi mức phạt tiền đối với cá nhân.

Tùy thuộc vào số lượng người lao động bị trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 20 triệu đồng đến 75 triệu đồng (đối với cá nhân) và từ 40 triệu đồng đến 150 triệu đồng (đối với tổ chức) nếu vi phạm.

Ngoài việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi cho số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp bị xử phạt.

Trên đây là tất cả những thông tin mà bạn cần biết về việc lương tối thiểu vùng tăng 6% từ ngày 1/7/2024. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi và đọc những thông tin hữu ích khác ở các đường dẫn bên dưới!

Để lại bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *