Cách Lập Báo Cáo Tài Chính Theo Thông Tư 133

Ngày đăng: 06/10/2023 09:54 AM

Nội dung bài viết

    Ở bài viết này, Safebooks xin chia sẻ đến Quý Anh/Chị cách lập Báo cáo tài chính theo Thông tư 133 theo mẫu B01b-DNN một cách chi tiết nhất, cũng như những thông tin cơ bản cần phải có và cơ sở lập. Mời mọi người cùng theo dõi nhé!

    1. Cách lập Báo cáo tài chính theo Thông tư 133

    1.1. Các thông tin cơ bản:

    • Các thông tin của doanh nghiệp như: Tên và địa chỉ của trụ sở.
    • Ngày tạo lập Báo cáo tài chính.

    1.2. Cách lập Báo cáo tài chính theo TT133 dựa trên cơ sở nào?

    • Dựa vào sổ kế toán tổng hợp;
    • Dựa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết;
    • Dựa vào BCTC năm cũ (Trình bày ở cột đầu năm).

    1.3. Nội dung chi tiết và phương pháp lập:

    TÀI SẢN

    1. Mã số 110 - Tiền và các khoản tương đương với tiền 

    Thể hiện toàn bộ tiền mặt có trong quỹ, gửi ngân hàng không kỳ hạn và những khoản tương đương với tiền mặt hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 120 - Đầu tư tài chính

    MS 120 = 121 + 122 + 123 + 124. Thể hiện tổng giá trị của những khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo, cụ thể như sau:

    • Chứng khoán kinh doanh
    • Những khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
    • Những khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác.

    Mã số 121 - Chứng khoán kinh doanh

    Nợ TK 121

    Mã số 122 - Khoản đầu tư nắm đến ngày đáo hạn

    Nợ TK 1281, 1288.

    Mã số 123 - Khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác

    Nợ TK 228

    Mã số 124 - Các khoản dự phòng tổn thất đầu tư tài chính

    Dư có TK 2291, 2292

    1. Mã số 130 - Các khoản cần phải thu

    MS 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136. Thể hiện các khoản cần thu tại một thời điểm báo cáo, cụ thể như:

    • Khoản cần thu của KH
    • Thanh toán trước cho bên bán
    • Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
    • Các khoản cần thu khác
    • Các tài sản thiếu đang chờ được xử lý
    • Các khoản dự phòng cần thu ngắn hạn khó đòi

    Mã số 131 - Các khoản cần thu của KH

    Nợ TK 131

    Mã số 132 - Các khoản thanh toán trước cho bên bán

    Nợ TK 331

    Mã số 133 - Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc

    Nợ TK 1361

    Mã số 134 - Các khoản cần thu khác

    Nợ TK 1288, 1368, 1388, 334, 338, 141

    Mã số 135 - Các tài sản thiếu đang chờ được xử lý

    Nợ TK 1381

    Mã số 136 - Khoản dự phòng cần thu ngắn hạn khó đòi

    Dư có TK 2293

    1. Mã số 140 - Hàng tồn kho

    MS 140 = 141 + 142. Thể hiện các loại hàng tồn kho được dữ trụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    Mã số 141 - Hàng tồn kho

    Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157

    Mã số 149 - Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho

    Dư có TK 2294

    1. Mã số 150 - Tài sản cố định

    MS 150 = 151 + 152. Thể hiện giá trị của các loại tài sản cố định tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 160 - BĐS đầu tư

    MS 160 = 161 + 162. Tổng hợp giá trị của các loại bất động sản đầu tư hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 170 - Xây dựng cơ bản còn dở dang

    Nợ TK 241. Thể hiện trị giá của tài sản cố định trong quá trình mua sắm, các khoản phí đầu tư xây dựng cơ bản, phí sửa chữa lớn tài sản cố định còn dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được tiến hành bàn giao, cũng như chưa được đưa vào sử dụng tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 180 - Một số tài sản khác

    MS 180 = 181 + 182. Thể hiện những loại tài sản khác tại một thời điểm báo cáo nhất định, cụ thể như:

    • Thuế GTGT đã được khấu trừ
    • Các loại tài sản khác tại một thời điểm báo cáo nhất định.
    1. Mã số 200 - Tổng cộng tài sản

    MS 200 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170 + 180. Thể hiện tổng trị giá tài sản của doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    NGUỒN VỐN

    1. Mã số 300 - Nợ cần thanh toán

    MS 300 = 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 + 319 + 320. Tổng hợp toàn bộ các khoản nợ mà doanh nghiệp cần phải thanh toán tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    Mã số 311 - Khoản phí thanh toán bên bán

    Dư có TK 331

    Mã số 312 -Bên mua thanh toán tiền từ trước

    Dư có Tk 131

    Mã số 313 - Thuế và những khoản khác cần thu Nhà nước

    Dư có TK 333

    Mã số 314 - Khoản chi cho người lao động

    Dư có TK 334

    Mã số 315 - Các khoản cần thanh toán khác

    Dư có TK 335, 3368, 338, 1388

    Mã số 316 - Vay và nợ thuê tài chính

    Dư có TK 341, 4111

    Mã số 317 - Thanh toán nội bộ về vốn kinh doanh

    Dư có TK 3361

    Mã số 318 - Các khoản dự phòng cần thanh toán

    Dư có TK 352

    Mã số 319 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

    Dư có TK 353

    Mã số 320 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

    Dư có TK 356

    1. Mã số 400 - Vốn chủ sở hữu

    MS 400 = 411 + 412 + 413 + 414 + 415 + 416 + 417. Tổng hợp các khoản vốn kinh doanh thuộc quyền sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, cụ thể như sau:

    • Vốn góp của chủ sở hữu
    • Thặng dư vốn cổ phần
    • Cổ phiếu quỹ
    • Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
    1. Mã số 411 - Vốn góp của chủ sở hữu

    Dư có TK 4111. Thể hiện tổng số đã được thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất.

    1. Mã số 412 - Thặng dư vốn cổ phần

    Dư có TK 4112. Thể hiện thặng dư vốn cổ phần tại một thời điểm báo cáo nhất định của doanh nghiệp cổ phần.

    1. Mã số 413 - Một số vốn khác của chủ sở hữu

    Dư có TK 4118. Thể hiện giá trị những khoản vốn khác của chủ sở hữu tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 414 - Cổ phiếu quỹ

    Nợ TK 419. Thể hiện giá trị cổ phiếu quỹ mà doanh nghiệp hiện đang có tại một thời điểm báo cáo nhất định của công ty CP.

    1. Mã số 415 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

    Đối với trường hợp doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam trong kế toán, cần ghi đầy đủ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt Nam.

    1. Mã số 416 - Những quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

    Dư có TK 418. Thể hiện những quỹ thuộc vốn chủ sở hữu chưa được dùng tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 417 - Lợi nhuận sau thuế nhưng chưa được phân loại

    Dư có TK 421. Thể hiện tổng số lãi hoặc lỗ sau thuế nhưng chưa được phân loại tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    1. Mã số 3500 - Tổng cộng nguồn vốn

    MS 500 = 300 + 400. Thể hiện tổng số nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định.

    Cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 133 (1)
    Cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 133 (2)
    Cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 133 (3)

    2. Tổng kết

    Trên đây là toàn bộ cách lập Báo cáo tài chính theo Thông tư 133 mà Safebooks muốn chia sẻ đến Quý Anh/Chị. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp mọi người thu thập được nhiều thông tin bổ ích.

    Xem thêm: Cách đọc báo cáo tài chính chi tiết, đơn giản [kèm Video hướng dẫn]

    Đăng ký dùng thử miễn phí

    Bạn vui lòng cung cấp đầy đủ thông tin, SafeBooks sẽ liên hệ ngay với bạn

    Vui lòng nhập họ và tên
    Vui lòng nhập số điện thoại
    Vui lòng nhập địa chỉ email
    Vui lòng nhập mã số thuế
    Tính năng nổi bật của phần mềm kế toán thuế mới nhất
    Tính năng nổi bật của phần mềm kế toán thuế mới nhất
    July 26, 2024, 3:28 pm
    Kinh nghiệm quyết toán thuế công ty sản xuất và 4 lưu ý quan trọng
    Kinh nghiệm quyết toán thuế công ty sản xuất và 4 lưu ý quan trọng
    July 24, 2024, 2:30 pm
    Kế toán nội bộ là gì? Các công việc kế toán nội bộ thường làm
    Kế toán nội bộ là gì? Các công việc kế toán nội bộ thường làm
    July 24, 2024, 11:48 am
    Kinh nghiệm giải trình khi thanh tra quyết toán thuế cho doanh nghiệp
    Kinh nghiệm giải trình khi thanh tra quyết toán thuế cho doanh nghiệp
    July 10, 2024, 4:40 pm
    Có bao nhiêu chế độ bảo hiểm xã hội tại Việt Nam năm 2024
    Có bao nhiêu chế độ bảo hiểm xã hội tại Việt Nam năm 2024
    July 10, 2024, 4:07 pm
    Các thủ thuật Excel hữu ích kế toán thường dùng
    Các thủ thuật Excel hữu ích kế toán thường dùng
    July 8, 2024, 11:28 am