Bảng cân đối kế toán là một phần vô cùng quan trọng trong báo cáo tài chính, không thể thiếu trong lĩnh vực kế toán. Được sử dụng với mục đích tổng hợp và hiển thị các thông tin liên quan đến tài sản và nguồn thu của doanh nghiệp một cách chi tiết nhất trong khoảng thời gian nhất định. Dưới bài viết này, Safebooks xin chia sẻ đến Quý Anh/Chị cách đọc bảng cân đối kế toán sao cho phù hợp nhất, mời mọi người cùng theo dõi.
Hướng dẫn cách đọc bảng cân đối kế toán
Tài sản | |
Mã số 270 – Tổng cộng tài sản: Đây là phần thể hiện tổng giá trị của tài sản thuần hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm đang báo cáo. Bao gồm các tài sản:Mã số 100 – Tài sản ngắn hạnMã số 200 – Tài sản dài hạn | |
Tài sản ngắn hạn | Tài sản dài hạn (Tài sản cố định) |
Phần này nêu toàn bộ giá trị thuần của toàn bộ tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp đang có. Bao gồm các tài sản được luân chuyển trong thời gian ngắn, thường trong khoảng dưới 1 năm hoặc trong khuôn khổ của 1 chu kỳ kinh doanh. Cụ thể:Mã số 130 – Các khoản cần thu ngắn hạn: Thể hiện tổng số tiền mà doanh nghiệp cần phải thu ở các đối tượng có liên quan (Khách hàng, bên bán, một số khoản thu nội bộ).Mã số 220 – Tài sản cố định: Nêu toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định của doanh nghiệp (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế). | TSCĐ được trình bày trong bảng cân đối kế toán sẽ gồm 3 chỉ tiêu bộ phần:Mã số 221 – Tài sản cố định hữu hìnhMã số 224 – Tài sản cố định thuê tài chínhMã số 227 – Tài sản cố định vô hìnhMã số 230 – Bất động sản đầu tư: Thể hiện toàn bộ giá trị còn của bất động sản đầu tư tại thời điểm doanh nghiệp báo cáo.Mã số 250 – Đầu tư tài chính ở hạn mức dài hạn: Thể hiện những tài khoản đầu tư tài chính ở hạn mức dài hạn bao gồm:Các công ty conCông ty liên kết, liên doanhMột số đơn vị khác trên 12 tháng hoặc hơn 1 chu kỳ sản xuất, kinh doanh. |
Nguồn vốn | |
Mã số 440 – Tổng cộng nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành từ các tài sản mà doanh đang có (Bao gồm cả nợ cần thanh toán và vốn sở hữu). | |
Mã số 300 – Nợ cần thanh toán | Mã số 400 – Vốn của chủ sở hữu |
Thể hiện tổng số nợ mà doanh nghiệp cần phải thanh toán tại thời điểm báo cáo. Gồm có 2 mục:Mã số 310 – Nợ ngắn hạnMã số 330 – Nợ dài hạn | Thể hiện tổng số vốn của các chủ sở hữu, nhà đầu tư đã góp vốn ban đầu và có bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh. Gồm 2 mục:Mã số 410 – Vốn chủ sở hữuMã số 430 – Nguồn kinh phí và quỹ khác |
Các chỉ tiêu phân tích có trong bảng cân đối kế toán
Tài sản | |
Tài sản ngắn hạn | Tài sản dài hạn |
Tiền mặt và những khoản tương đương với tiền mặt.Các khoản đầu tư chính có hạn mức ngắn hạn.Một số khoản cần phải thu có mức ngắn hạn.Hàng tồn kho.Một số tài sản ngắn hạn khác. | Tài sản cố định.Một số khoản cần thu có mức dài hạn.Các khoản đầu tư chính có hạn mức dài hạn.Một số tài sản dài hạn khác. |
Nguồn vốn | |
Nợ trả ngắn hạn | Nợ trả dài hạn |
Các khoản thanh toán ngắn hạn.Bên mua thanh toán trước.Các khoản đi vay, nợ thuê tài chính với hạn mức ngắn hạn.Các khoản dự phòng cần trả ngắn hạn. | Các khoản thanh toán dài hạn.Các khoản đi vay, nợ thuê tài chính với hạn mức dài hạn.Các khoản dự phòng cần phải trả dài hạn. |
Tổng kết
Trên đây là phần hướng dẫn cách đọc bảng cân đối kế toán sao một trong những bước quan trọng trong đọc báo cáo tài chính. Hy vọng rằng qua bài viết này Safebooks sẽ giúp mọi người có thể thu thập được nhiều thông tin bổ ích.