Đầu năm là thời điểm khối lượng công việc kế toán cần làm trong tháng 01/2026 rất nhiều liên quan đến quyết toán năm cũ và triển khai số liệu cho năm tài chính mới. Từ việc rà soát chứng từ, đối chiếu sổ sách, kê khai thuế đến chuẩn bị báo cáo tài chính theo quy định hiện hành, mọi sai sót phát sinh trong thời điểm này đều có thể ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp.
Đặc biệt, việc áp dụng Thông tư 99/2025/TT-BTC từ đầu năm 2026 càng khiến kế toán cần chủ động kiểm tra và chuẩn hóa quy trình ngay từ tháng đầu tiên. Cùng Safebooks điểm qua những công việc kế toán và nhân sự cần làm trong tháng 01/2026 nhé!
Những công việc kế toán cần làm trong tháng 01/2026 là gì?
| Thời gian | Công việc cần làm | Căn cứ pháp lý |
| 02/01 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2025 (nếu có) – Trước ngày 03 hằng tháng, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo về biến động lao động theo Mẫu số 29 đến Trung tâm Dịch vụ Việc làm nơi đặt trụ sở (nếu có sự thay đổi về nhân sự trong đơn vị) => Tải ngay: Mẫu số 29 (ban hành theo TT 28/2025/TT-BLĐTBXH) | – Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH – Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
| 04/01 | Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ năm 2025 => Tải mẫu báo cáo: TẠI ĐÂY | Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH |
| 09/01 | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2025 | Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
| Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2025 | Khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLDTBXH | |
| Báo cáo y tế lao động năm 2025 | Phụ lục 8 và Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT | |
| 14/01 | Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2025 – Lần 1: Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ – Hạn nộp ngày 14/01 – Lần 2: Đối với chủ đầu tư hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp – Hạn nộp ngày 19/01 => Tải mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường: TẠI ĐÂY | Khoản 2 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (Sửa đổi bởi Thông tư 07/2025/TT-BTNMT) |
| 15/01 | Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2025 Chậm nhất là ngày 15/01 hàng năm, cần gửi báo cáo tình hình lao động đại lý thuế (tính từ ngày 01/01 – 31/12 của năm báo cáo) => Tải mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế: TẠI ĐÂY | Khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC |
| 20/01 | Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2025 Doanh nghiệp lưu ý nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng (thuế GTGT) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (áp dụng cho trường hợp kê khai và nộp theo tháng) | – Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 – Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
| Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 12/2025 Doanh nghiệp lưu ý nộp tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (thuế TNCN) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (áp dụng cho trường hợp kê khai và nộp theo tháng) | ||
| Tờ khai thuế nhà thầu tháng 12/2025 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng | – Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 – Điểm n khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP | |
| 30/01 | Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2025 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
| Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hoá năm 2025 (đối với doanh nghiệp FDI) Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa => Tải mẫu báo cáo: TẠI ĐÂY | Khoản 1 Điều 40 Nghị định 09/2018/NĐ-CP | |
| 31/01 | Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 11/2025 – Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải trích tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT từ quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc. Sau đó chuyển một lần vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. – Cùng thời điểm đó, doanh nghiệp phải đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần. Mức kinh phí công đoàn được tính bằng 2% của quỹ tiền lương, dựa trên mức tiền lương của NLĐ thuộc đối tượng phải đóng BHXH. | – Điều 7, Điều 16, Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 – Khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023 – Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP |
| Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2025 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý. | – Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 – Điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP – Khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Xem thêm: Tóm tắt điểm mới Thông tư 99/2025/TT-BTC thay thế TT200 từ ngày 01/01/2026
Checklist 11 điểm mới về thuế TNDN theo Luật 67/2025/QH15 mới nhất
Mức phạt của doanh nghiệp chậm nộp kê khai thuế
| Thời hạn chậm nộp | Mức phạt |
| Từ 01 – 05 ngày | Phạt cảnh cáo |
| Từ 01 – 30 ngày | Phạt tiền từ 2 triệu – 5 triệu đồng |
| Từ 31 – 60 ngày | Phạt tiền từ 5 triệu – 8 triệu đồng |
| – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 – 90 ngày – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp – Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp – Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp | Phạt tiền từ 8 triệu – 15 triệu đồng |
| – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế – Có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế | Phạt tiền từ 15 triệu – 25 triệu đồng Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế (không thấp hơn 11,5 triệu đồng) |
Đừng quên, DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN SAFEBOOKS theo Thông tư 99 MIỄN PHÍ: Tại đây
LIÊN HỆ: 0931 640 679 (Zalo Minh Safebooks) để được tư vấn và giải đáp miễn phí