Công việc kế toán cần làm trong tháng 12/2025 và File Mẫu báo cáo đầy đủ

Cuối năm 2025 là thời điểm vô cùng bận rộn khi kế toán phải rà soát toàn bộ số liệu để lập báo cáo tài chính và hoàn thành nghĩa vụ thuế. Không chỉ có những Báo cáo tháng quen thuộc, tháng 12 là thời điểm doanh nghiệp cần nộp thêm vô số Báo cáo năm quan trọng khác.

Vì vậy, hãy cùng Safebooks điểm qua những công việc kế toán cần làm trong tháng 12/2025Tải các file Mẫu báo cáo miễn phí để tránh sai sót và chuẩn bị sẵn sàng cho năm tài chính mới nhé!

công việc kế toán cần làm tháng 12/2025

Những công việc kế toán cần làm trong tháng 12/2025 là gì?

Thời gianCông việc của kế toánLoại báo cáoCăn cứ pháp lý
Trước 03/12Thông báo tình hình biến động lao động tháng 11/2025 (nếu có)
– Trước ngày 03 hằng tháng, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo về biến động lao động theo Mẫu số 29 đến Trung tâm Dịch vụ Việc làm nơi đặt trụ sở (nếu có sự thay đổi về nhân sự trong đơn vị).
=> Tải ngay: Mẫu số 29 (ban hành theo TT 28/2025/TT-BLĐTBXH)
– Trường hợp doanh nghiệp giảm từ 50 lao động trở lên, cần thông báo ngay cho Trung tâm Dịch vụ Việc làm để nhận hỗ trợ tư vấn.
Báo cáo tháng– Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
– Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Trước 05/12Báo cáo tình hình thay đổi lao động năm 2025
– Trước ngày 05 tháng 12 hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Nội vụ thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội khu vực nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
– Trường hợp NSDLĐ không thể báo cáo tình hình thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia thì cần gửi báo cáo bằng bản giấy theo mẫu.
=> Tải ngay Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
Báo cáo năm– Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP)
– Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Trước ngày 15/12Báo cáo về tình hình cung ứng/cho thuê lại người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam năm 2025
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Mẫu số 04/PLII Phụ lục 2 ban hành kèm Nghị định 152/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămĐiều 28 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Trước ngày 15/12Báo cáo kết quả đánh giá an toàn kỹ thuật công trình phát điện
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Phụ lục I kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BCT: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămKhoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2025/TT-BCT
Trước ngày 15/12Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy của cơ sở 06 tháng cuối năm 2025 (đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ)
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămKhoản 2 Điều 14 Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Trước ngày 20/12Báo cáo về tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2025
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP): TẠI ĐÂY
Báo cáo nămKhoản 1 Điều 15 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH
Trước ngày 20/12Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động năm 2025
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Mẫu số 09/PLIII của Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 145/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămKhoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP)
Chậm nhất ngày 20/12Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 11/2025
Doanh nghiệp lưu ý nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng (thuế GTGT) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (áp dụng cho trường hợp kê khai và nộp theo tháng) 
Báo cáo tháng– Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
– Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP
Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 11/2025
Doanh nghiệp lưu ý nộp tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (thuế TNCN) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (áp dụng cho trường hợp kê khai và nộp theo tháng) 
Trước ngày 31/12Báo cáo việc thực hiện công tác quan trắc môi trường lao động tại cơ sở
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămĐiểm b Khoản 3 Điều 45 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Trước ngày 31/12Báo cáo công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động năm 2025
=> Tải về Mẫu báo cáo An toàn về sinh lao động: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămĐiểm a Khoản 3 Điều 45 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Trước ngày 31/12Báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính để thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
=> Tải về Mẫu báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục III, Nghị định 06/2022/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
Báo cáo nămĐiểm c khoản 7 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020
Trước ngày 31/12Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 11/2025
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải trích tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT từ quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc. Sau đó chuyển một lần vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
– Cùng thời điểm đó, doanh nghiệp phải đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần. Mức kinh phí công đoàn được tính bằng 2% của quỹ tiền lương, dựa trên mức tiền lương của NLĐ thuộc đối tượng phải đóng BHXH.
Báo cáo tháng– Điều 7, Điều 16, Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 
– Khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023 
– Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP 

Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Mức phạt của doanh nghiệp chậm nộp kê khai thuế năm 2025

Thời hạn chậm nộpMức phạt
Từ 01 – 05 ngàyPhạt cảnh cáo
Từ 01 – 30 ngàyPhạt tiền từ 2 triệu – 5 triệu đồng
Từ 31 – 60 ngàyPhạt tiền từ 5 triệu – 8 triệu đồng
–  Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 – 90 ngày
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Phạt tiền từ 8 triệu – 15 triệu đồng
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế
Phạt tiền từ 15 triệu – 25 triệu đồng
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế (không thấp hơn 11,5 triệu đồng)

Đừng quên, Nhận ngay 1 năm sử dụng Hoá đơn đầu vào MIỄN PHÍ khi đăng ký Phần mềm kế toán Safebooks NGAY HÔM NAY!!

DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN SAFEBOOKS MIỄN PHÍ: Tại đây

LIÊN HỆ: 0931 640 679 (Zalo Minh Safebooks) để được tư vấn và giải đáp miễn phí

Để lại bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *