Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2024 online chi tiết nhất

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với các đối tượng có phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. Trong một số trường hợp, cá nhân phải tự quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Tuy nhiên, thủ tục này có thể được thực hiện bằng hình thức trực tuyến. Safebooks sẽ thông tin đến bạn hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2023 ngay trong bài viết dưới đây!

Đối tượng phải tự quyết toán thuế TNCN

Những người phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế là những đối tượng không được ủy quyền quyết toán thuế TNCN.

Theo quy định, những đối tượng phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế như:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc thừa sẽ được điều chỉnh vào kỳ khai thuế tiếp theo
  • Số ngày tại Việt Nam của cá nhân: Nếu cá nhân ở Việt Nam dưới 183 ngày trong một năm dương lịch nhưng tổng số ngày cá nhân ở Việt Nam trong vòng 12 tháng liên tục là hơn 183 ngày, thì năm quyết toán thuế đầu tiên là 12 tháng liên tục, kể từ ngày đầu tiên mà cá nhân có mặt tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam: Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Trách nhiệm của tổ chức hoặc người được ủy quyền: Nếu cá nhân ủy quyền cho ai đó khai thuế thay, họ phải chịu trách nhiệm về số thuế phải nộp thêm hoặc được hoàn trả (nếu có).
  • Nếu cá nhân là người cư trú và có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, cá nhân không được phép ủy quyền cho người khác khai thuế thay bạn. Cá nhân phải tự trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.

Hồ sơ tự quyết toán thuế TNCN

Khi tự thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, bạn phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Bạn cần cung cấp các chứng từ chứng minh rằng bạn đã trả tiền thuế hoặc bạn đã tạm nộp một phần tiền thuế trong năm, tiền thuế đã nộp ở nước ngoài. Các loại giấy tờ chứng minh này phải được nộp bằng bản sao, cá nhân cam kết rằng các thông tin trên các bản sao này là chính xác. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
  • Nếu bạn đã đóng góp tiền vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo hoặc quỹ khuyến học, bạn cần cung cấp các hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh việc này (bản sao).
  • Nếu bạn nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc thu nhập từ nước ngoài, bạn cần cung cấp tài liệu chứng minh số tiền bạn đã nhận từ họ và số tiền bạn đã chi trả cho họ.

Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2024

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống quyết toán thuế

Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào Hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế, theo đường link: Tại đây. Ở giao diện này, bạn cần nhập mã số thuế của mình và mã kiểm tra, sau đó nhấn “Tiếp tục”. Nếu bạn quên mã số thuế, bạn có thể truy cập trang của Tổng cục Thuế theo link để tra cứu mã số thuế của mình. 

Sau khi đăng nhập thành công, ở giao diện của màn hình, bạn chọn “Quyết toán thuế”, sau đó bấm vào “Kê khai trực tuyến”.

Tại mục “Chọn thông tin tờ khai”, bạn điền các thông tin bắt buộc và chọn “Tờ khai 02/QTT-TNCN“. Tuỳ thuộc vào từng trường hợp của cá nhân mà tích vào mục phù hợp.

Tiếp theo, bạn bấm chọn cơ quan thuế quyết toán bằng cách nhập thông tin vào các ô tương ứng. Sau đó, tích chọn một trong 03 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Bạn chọn trường hợp này nếu bạn chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất trong năm và nguồn thuế này đến từ việc làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán tại Việt Nam, từ nước ngoài (không có việc khấu trừ thuế tại nguồn). Sau đó, bạn sẽ chọn cơ quan thuế đã khai thuế trực tiếp trong năm. Loại tờ khai: Tờ khai thuế chính thức/bổ sung.
  • Trường hợp 2: Nếu bạn có từ 02 nguồn thu nhập trở lên hoặc có thu nhập khấu trừ từ tổ chức, bạn sẽ tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan.
  • Trường hợp 3: Nếu bạn không trực tiếp khai thuế trong năm và chỉ có thu nhập khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập, bạn sẽ cần khai thông tin về thay đổi nơi làm việc.
    • Trường hợp 3.1: Hãy tích vào ô này nếu bạn có thay đổi nơi làm việc. Sau đó, bạn điền thông tin vào ô 1 hoặc ô 2.
      • Ô 1: Tại thời điểm bạn nộp thuế, nếu bạn đang tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức trả thu nhập. Sau đó, bạn cần cung cấp mã số thuế của tổ chức tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân.
      • Ô 2: Tại thời điểm bạn nộp thuế, nếu bạn không làm việc cho tổ chức trả thu nhập hoặc không có giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào. Sau đó, bạn có thể tiếp tục chọn cơ quan thuế quản lý dựa trên nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).
    • Trường hợp 3.2: Tích vào ô này nếu bạn không thay đổi nơi làm việc. Sau đó, bạn cần điền thông tin vào ô 3, ô 4 hoặc ô 5.
      • Ô 3: Chọn ô này nếu tại thời điểm nộp thuế, bạn vẫn đang làm việc tại tổ chức trả thu nhập. Bạn cần cung cấp mã số thuế của tổ chức trả thu nhập để hệ thống có thể tự động xác định cơ quan thuế quản lý.
      • Ô 4: Chọn ô này nếu tại thời điểm nộp thuế, bạn đã nghỉ việc và không làm việc tại bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào. Bạn có thể tiếp tục chọn cơ quan thuế quản lý dựa trên nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).
      • Ô 5: Chọn ô này nếu tại thời điểm nộp thuế, bạn chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào (tổ chức khấu trừ thuế 10% tại nguồn thu nhập). Bạn có thể tiếp tục chọn cơ quan thuế quản lý dựa trên nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

Sau khi đã hoàn thành các thông tin trên, bạn nhấn “Tiếp tục” và tiến hành điền thông tin ở phần “Nhập dữ liệu tờ khai”. Tiếp theo, bạn chọn trường hợp quyết toán thuế, tích vào năm kê khai là 2022 (01/2022 – 12/2022). 

Nếu cá nhân thuộc trường hợp được giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, bệnh hiểm nghèo, tai nạn thì cá nhân phải đến cơ quan nộp thuế để nộp hồ sơ quyết toán thuế, xét giảm thuế trực tiếp.

Bấm vào “Tiếp tục” để thực hiện bước khai tờ khai quyết toán thuế.

Bước 2: Nhập dữ liệu tờ khai quyết toán thuế

Mục từ [01] đến [06] sẽ được hệ thống sẽ tự động nhập một số thông tin. Nếu bạn thuộc trường hợp được giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, bạn cần chọn tờ khai quyết toán thuế kèm hồ sơ giảm thuế và nộp hồ sơ xét giảm thuế đến CQT nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Mục từ [07] đến [08]: Chọn tỉnh hoặc thành phố và sau đó chọn quận huyện.

Mục [09]: Điền số điện thoại của bạn (bắt buộc)

Mục [10]: Điền số Fax (không bắt buộc)

Mục [11]: Điền địa chỉ email (bắt buộc).

Mục từ [12] đến [14]: Nhập thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có).

Hệ thống sẽ tự động điền thông tin từ [15] đến [19].

Tính tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ từ thông tin các chỉ tiêu [20] đến [23]. [[20] = [21] + [23]. Trong đó:

  • [21]: Tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh tại Việt Nam. Bao gồm: Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác, các khoản tiền có tính chất tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam, tiền lương được tính làm thu nhập chịu thuế, tiền công làm việc ở các khu kinh tế và thu nhập chịu thuế nhưng được miễn theo quy định của Hiệp định không đánh thuế hai lần (nếu có).
  • [22]: Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng được miễn giảm theo Hiệp định không đánh thuế hai lần (nếu có)
  • [23]: Thu nhập chịu thuế phát sinh bên ngoài Việt Nam

Mục [24]: Số người phụ thuộc mà người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế

Mục [25]: Chi phí giảm trừ. [25] = [26] + [27] + [28] + [29] + [30]. Trong đó:

  • [26] Giảm trừ cá nhân: Hệ thống sẽ tự động tính mức giảm trừ này là 132.000.000 đồng.
  • [27] Giảm trừ cho người phụ thuộc: Mức giảm trừ sẽ được tính dựa trên số lượng người phụ thuộc đã đăng ký.
  • [28] Giảm trừ từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Hệ thống sẽ tự động điền thông tin này dựa trên chứng từ.
  • [29] Giảm trừ từ các khoản đóng bảo hiểm: Hệ thống sẽ tự động điền thông tin này dựa trên chứng từ.
  • [30] Giảm trừ từ khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện: Hệ thống sẽ tự động điền thông tin này dựa trên chứng từ.

Mục [31]: Tính thu nhập chịu thuế: ([31]=[20]-[22]-[25]): Hệ thống sẽ tự động tính dựa trên thông tin mà bạn đã nhập.

Mục [32]: Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: Hệ thống sẽ tự động tính dựa trên thông tin mà bạn đã nhập.

Mục [33]: Tổng số thuế mà bạn đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]). Trong đó:

  • [34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Số thuế này là số tiền mà tổ chức trả thu nhập đã trừ đi (dựa trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN).
  • [35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Đây là số thuế TNCN mà bạn đã tự nộp vào ngân sách nhà nước dựa trên mã số thuế cá nhân.
  • [36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có).
  • [37] Số thuế đã khấu trừ và đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm.
  • [38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm.

Mục [39]: Tổng số thuế TNCN mà bạn được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]. Trong đó:

  • [40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm.
  • [41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác.

Mục [42]: Tổng số thuế còn lại mà bạn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0). Trong đó:

Mục [43]: Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng).

Mục [44]: Tổng số thuế nộp còn thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0).

Mục [45]: Tổng số thuế mà bạn đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]. Trong đó:

  • [46] Số thuế hoàn trả cho bạn.
  • [47] Số thuế bù trừ cho khoản mà bạn phải nộp ngân sách nhà nước khác.
  • [48] Tổng số thuế bù trừ dành cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45]).

Sau khi đã hoàn tất các thông tin, bạn chọn “Hoàn thành kê khai”

Bước 3: Nộp hồ sơ quyết toán thuế

Nếu bạn đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử:

  • Nhấn “Lưu bản nháp” và hoàn thành kê khai.
  • Kết xuất dữ liệu dưới dạng tệp XML.
  • Gửi tờ khai.
  • Chọn phụ lục và đính kèm chứng từ khấu trừ (Chọn tệp).
  • Tiếp tục bằng cách nhập mã xác thực OTP (gửi về điện thoại).
  • Hoàn thành việc nộp tờ khai thành công.

Nếu bạn chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử:

  • Nhấn “Lưu bản nháp” và hoàn thành kê khai.
  • Chọn “Kết xuất XML” để lưu lại tệp XML.
  • Sau đó, bạn sẽ cần gửi tờ khai bằng cách nhấn “Nộp tờ khai” và nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai. Tiếp tục và in tờ khai.
  • Sau khi chọn “Kết xuất XML” hệ thống sẽ tạo tệp tờ khai dưới định dạng XML cho bạn.
  • Sử dụng máy tính đã cài đặt itaxviewer để mở tệp tờ khai XML.
  • In và ký tên người khai thuế và nộp đến Cơ quan Thuế (Bộ phận một cửa).

Thời hạn quyết toán thuế TNCN 2024

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định trong Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019. Cụ thể, hạn chót để nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho năm 2022 là:

  • Đối với tổ chức, Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm (trước ngày 31/03/2023.)
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế (trước ngày 30/4/2023)

Trên đây là hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2024 online chi tiết nhất mà bạn có thể tham khảo. Hãy đón đọc những bài viết tiếp theo của Safebooks để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Để lại bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *