Cuối năm tài chính là thời điểm bận rộn nhất của các kế toán, kế toán phải xử lý rất nhiều công việc và phải hoàn thiện các loại báo cáo. Đối với những bạn kế toán mới thường rất khó để nắm bắt được tất cả các công việc quan trọng kế toán cần làm cuối năm, nên thường xảy ra những sai sót, hay quá thời hạn nộp báo cáo, kê khai hay nộp các chứng từ kế toán…Để giúp các kế toán có thể nắm bắt được thông tin và dễ dàng hơn trong việc xử lý các công việc cuối năm, bài viết dưới đây sẽ liệt kê những nội dung công việc kế toán cần làm vào cuối năm tài chính và đầu năm sau.
1. Đối chiếu công nợ
Nếu công nợ có sự chênh lệch, kế toán cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch do người mua hay người bán hạch toán thiếu. Đây là vấn đề rất quan trọng bởi vì nếu hạch toán không kịp thời có thể gây nên rủi ro về thuế cho doanh nghiệp.
2. Xác định công nợ phải thu khó đòi và trích lập dự phòng theo quy định
Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 30%, từ 1 năm tới dưới 2 năm: 50%; từ 2 năm tới dưới 3 năm: 70%; từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%. Hạch toán: Nợ TK 642/Có TK 229. Hồ sơ trích lập dự phòng kế toán có thể tham khảo Thông tư 48 năm 2019.
3. Kiểm kê tài sản
Kế toán cần thực hiện các công tác kiểm kê tài sản theo nguyên tắc kiểm kê tại ngày 31/12/2022. Tuy nhiên, thực tế các doanh nghiệp có thể kiểm kê trước hoặc sau ngày 31/12, sau đó điều chỉnh theo số liệu theo thực tế phát sinh trong thời gian kiểm kê cho tới thời điểm kết thúc niên độ.
4. Hồ sơ trích lập dự phòng hàng tồn kho
Kế toán lập hồ sơ phải chặt chẽ theo quy định, nếu không đáp ứng yêu cầu thì doanh nghiệp có thể gặp rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tiếp đó, kế toán cần xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập, xác định hàng tồn kho giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ: Tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng. Thông thường, đơn vị chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê.
5. Trích trước các khoản chi phí phải trả
Kế toán cần phải kiểm kê lại chi tiết và trích trước những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa đủ chứng từ, chi phí lãi vay dự trả….
6. Xem xét số dư tiền mặt
Nếu số dư tiền mặt lớn mà có doanh nghiệp phát sinh lãi vay thì cơ quan Thuế sẽ đặt nghi vấn: tại sao doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt mà vẫn đi vay. Khi đó, chi phí lãi vay này có thể bị loại khỏi chi phí hợp lý của doanh.
7. Đăng ký mã số thuế cá nhân để quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Lưu ý cá nhân cư trú/không cư trú (không cư trú thường là người nước ngoài, các bạn tham khảo thông tư 111 để rõ hơn về khái niệm cư trú và không cư trú); điều kiện ủy quyền quyết toán. Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi hoặc có nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì ko thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.
8. Đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản mụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý ko đánh giá các khoản ứng trước như dư có TK 131, dư nợ TK 331 (trừ khi hợp đồng kinh tế bị hủy ngang), sở dĩ thông tư 200 không quy định đanh giá các khoản số dư ứng trước là vì công nợ ứng trước không được hoàn trả bằng tiền mà là bằng hàng hóa và dịch vụ.
– Nếu lỗ hạch toán: Nợ 413/Có 131, 331,111,112…
– Nếu lãi hạch toán: Nơ 131,331,111,112/Có 413…
Sau khi hạch toán xong xuôi, số dư 413 còn bao nhiêu thì hạch toán kết chuyển sang 515 hoặc 635. Lưu ý: Lãi/lỗ do đánh giá tiền và các khoản phải thu là không tính thuế nên khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần tách rõ lãi/lỗ của khoản này ra khỏi lãi/lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.
9. Nộp tờ khai thuế tháng 12 hoặc quý IV
Hạn ngày 20/01 nếu khai tháng, ngày 30/01 nếu kê theo quý.
Việc xác định kê khai theo tháng hay quý và thời hạn kê khai vẫn đang áp dụng điều 15 theo thông tư 151/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, kế toán lưu ý điều này bị bãi bỏ bởi thông tư 80/2021/TT-BTC kể từ 01/01/2022
10. Nộp phí môn bài đầu năm
Hạn nộp 30/01, nếu từng nộp tờ khai một lần rồi thì giờ ko cần nộp nữa nếu không có sự thay đổi về mức đóng.
11. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hạn nộp 90 ngày kể từ năm kết thúc năm tài chính, lưu ý đối với công ty có vốn FDI/đại chúng/niêm yết phải có Báo cáo kiểm toán. Hạch toán thuế: Nợ 821/Có 3334
12. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Hạn nộp 90 ngày kể từ năm kết thúc năm tài chính.
13. Làm Báo cáo Tài chính
Với doanh nghiệp áp dụng theo thông tư 200: Bảng cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh. đối với doanh nghiệp áp dụng thông tư 133 cần thêm bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế, còn lưu chuyển tiền tệ thì khuyến khích nhưng không bắt buộc.
Phần mềm kế toán safebooks.vn mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán đơn giản, thông minh trong thời điểm kết thúc năm tài chính, với các tính năng nổi bật như:
– Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200 của Bộ Tài Chính.
– Cung cấp đầy đủ và toàn diện 14 nghiệp vụ kế toán, cho phép doanh nghiệp quản trị tình hình tài chính mọi lúc, mọi nơi để đưa ra quyết định điều hành hiệu quả.
– Cung cấp đầy đủ các loại báo cáo quản trị, báo cáo tài chính và các chứng từ sổ sách kế toán, liên tục cập nhật theo pháp luật hiện hành.
– Tự động tổng hợp bảng cân đối tài chính, báo cáo tài chính, báo cáo thuế giúp doanh nghiệp nộp báo cáo nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Ngoài ra, Safebooks còn có nhiều tính năng ưu việt khác như: cảnh báo thông minh các thời hạn nộp báo cáo, kê khai, nộp thuế; cảnh báo tồn kho, các khoản công nợ đến hạn hay sai lệch dữ liệu nếu có sẽ hỗ trợ tối đa, giảm thiểu sai sót cho kế toán.