Lương tối thiểu vùng tăng 6% từ 1/7/2024

Ngày đăng: 08/07/2024 11:04 AM

Nội dung bài viết

    Ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định này thay thế cho Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 và sẽ có hiệu lực từ ngày 1/7/2024. Hãy cùng Safebooks theo dõi bài viết này để biết được những thông tin chi tiết về những thay đổi này!

    1. Chính thức tăng lương tối thiểu vùng lên 6% từ 01/7/2024 người lao động nào sẽ được nhận lương cao nhất?

    Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng và giờ cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đã được quy định theo vùng như sau:

    VùngMức lương tối thiểu tháng (đơn vị: đồng/tháng)Mức lương tối thiểu giờ (đơn vị: đồng/giờ)
    Vùng 14.960.00023.800
    Vùng 24.410.00021.200
    Vùng 33.860.00018.600
    Vùng 43.450.00016.600

    Cụ thể, vùng 1 là vùng hưởng mức lương tối thiểu cao nhất, với mức lương tháng là 4.960.000 đồng và mức lương giờ là 23.800 đồng.

    Nhiều địa bàn đã được chuyển lên vùng 1, do đó người lao động ở những vùng này cũng sẽ nhận được mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Các địa bàn thuộc vùng 1 bao gồm:

    • Các quận và huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.
    • Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh.
    • Các quận và huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng.
    • Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương.
    • Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
    • Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai.
    • Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương.
    • Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
    • Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

    2. Nghị định 74/2024/NĐ-CP được áp dụng cho những đối tượng nào?

    Theo Điều 2 của Nghị định 74/2024/NĐ-CP, các đối tượng áp dụng bao gồm:

    Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

    Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

    • Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
    • Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

    Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP

    3. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024

     

    STT

    Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

    Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

    Vùng

    Lương tối thiểu tháng

    (Đồng/tháng)

    Lương tối thiểu giờ

    (Đồng/giờ)

    1Hà Nội

    - Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

    - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

    - Thị xã Sơn Tây

    I

    4.960.000

    23.800

    Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

    II

    4.410.000

    21.200

    2Quảng Ninh

    - Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái

    - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

    I

    4.960.000

    23.800

    Thành phố Cẩm Phả

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

    IV

    3.450.000

    16.600

    3Hải Phòng

    - Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

    - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

    I

    4.960.000

    23.800

    Huyện Bạch Long Vĩ

    II

    4.410.000

    21.200

    4Hải DươngThành phố Hải Dương

    I

    4.960.000

    23.800

    - Thành phố Chí Linh

    - Các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành

    - Thị xã Kinh Môn

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà

    III

    3.860.000

    18.600

    5Thành phố Hồ Chí Minh

    -  Thành phố Thủ Đức.

    - Các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

    - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

    I

    4.960.000

    23.800

    Huyện Cần Giờ

    II

    4.410.000

    21.200

    6Đồng Nai

    - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

    - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

    I

    4.960.000

    23.800

    Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ

    II

    4.410.000

    21.200

    7Bình DươngCác thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

    I

    4.960.000

    23.800

    8Bà Rịa - Vũng TàuThành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ

    I

    4.960.000

    23.800

    Thành phố Bà Rịa

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

    III

    3.860.000

    18.600

    9Long AnThành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc

    I

    4.960.000

    23.800

    Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường

    II

     

     

    Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

    III

    3.860.000

    18.600

    10Lào CaiThành phố Lào Cai

    II

    4.410.000

    21.200

    Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

    IV

    3.450.000

    16.600

    11Thái NguyênCác thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

    IV

    3.450.000

    16.600

    12Hòa BìnhThành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

    IV

    3.450.000

    16.600

    13Phú ThọThành phố Việt Trì

    II

    4.410.000

    21.200

    Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

    IV

    3.450.000

    16.600

    14Bắc GiangThành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

    III

    3.860.000

    18.600

    15Vĩnh PhúcCác thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

    III

    3.860.000

    18.600

    16Bắc NinhCác thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài

    II

    4.410.000

    21.200

    17Hưng YênThành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

    III

    3.860.000

    18.600

    18Thái BìnhThành phố Thái Bình

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư

    IV

    3.450.000

    16.600

    19Nam ĐịnhThành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

    III

    3.860.000

    18.600

    20Ninh BìnhThành phố Ninh Bình

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thành phố Tam Điệp

    - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô, Tam Điệp

    IV

    3.450.000

    16.600

    21Thanh Hóa

    - Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

    - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống

    III

    3.860.000

    18.600

    22Nghệ An

    - Thành phố Vinh

    - Thị xã Cửa Lò

    - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

    - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Tương Dương

    IV

    3.450.000

    16.600

    23Quảng BìnhThành phố Đồng Hới

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch

    - Thị xã Ba Đồn

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

    IV

    3.450.000

    16.600

    24Thừa Thiên HuếThành phố Huế

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

    - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện A Lưới, Nam Đông

    IV

    3.450.000

    16.600

    25Quảng NamCác thành phố Hội An, Tam Kỳ

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã Điện Bàn

    - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang

    IV

    3.450.000

    16.600

    26Đà Nẵng

    - Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

    - Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

    II

    4.410.000

    21.200

    27Khánh Hòa

    - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh

    - Thị xã Ninh Hòa

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

    IV

    3.450.000

    16.600

    28Lâm ĐồngCác thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Đức Trọng, Di Linh

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

    IV

    3.450.000

    16.600

    29

    Bình Thuận

     

    Thành phố Phan Thiết

    II

    4.410.000

    21.200

    - Thị xã La Gi

    - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

    IV

    3.450.000

    16.600

    30Tây Ninh

    - Thành phố Tây Ninh

    - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

    - Huyện Gò Dầu

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    III

    3.860.000

    18.600

    31Bình Phước

    - Thành phố Đồng Xoài

    - Thị xã Chơn Thành

    - Huyện Đồng Phú

    II

    4.410.000

    21.200

    - Các thị xã Phước Long, Bình Long

    - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

    IV

    3.450.000

    16.600

    32Tiền GiangThành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành

    II

    4.410.000

    21.200

    Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

    IV

    3.450.000

    16.600

    33Bến TreThành phố Bến Tre và huyện Châu Thành

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

    IV

    3.450.000

    16.600

    34Vĩnh LongThành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Mang Thít, Long Hồ

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

    IV

    3.450.000

    16.600

    35Cần ThơCác quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

    III

    3.860.000

    18.600

    36Kiên GiangCác thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

    IV

    3.450.000

    16.600

    37An GiangCác thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

    II

    4.410.000

    21.200

    Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

    IV

    3.450.000

    16.600

    38Trà VinhThành phố Trà Vinh

    II

    4.410.000

    21.200

    Thị xã Duyên Hải

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long

    IV

    3.450.000

    16.600

    39Sóc TrăngThành phố Sóc Trăng

    II

    4.410.000

    21.200

    Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

    IV

    3.450.000

    16.600

    40Bạc LiêuThành phố Bạc Liêu

    II

    4.410.000

    21.200

    Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

    IV

    3.450.000

    16.600

    41Cà MauThành phố Cà Mau

    II

    4.410.000

    21.200

    Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

    IV

    3.450.000

    16.600

    42Hà Nam

    - Thành phố Phủ Lý

    - Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

    IV

    3.450.000

    16.600

    43Hà Tĩnh

    - Thành phố Hà Tĩnh

    - Thị xã Kỳ Anh

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Hồng Lĩnh

    - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

    IV

    3.450.000

    16.600

    44Quảng Ngãi

    - Thành phố Quảng Ngãi

    - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

    IV

    3.450.000

    16.600

    45Phú Yên

    - Thành phố Tuy Hòa

    - Thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

    IV

    3.450.000

    16.600

    46Ninh Thuận

    - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    - Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

    IV

    3.450.000

    16.600

    47Kon Tum

    - Thành Phố Kom Tum

    - Huyện Đăk Hà

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

    IV

    3.450.000

    16.600

    48Hậu Giang

    - Thành phố Vị Thanh

    - Thành phố Ngã Bảy

    - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Long Mỹ

    - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

    IV

    3.450.000

    16.600

    49Bắc KạnThành phố Bắc Kạn

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

    IV

    3.450.000

    16.600

    50Cao BằngThành phố Cao Bằng

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên

    IV

    3.450.000

    16.600

    51Đắk LắkThành phố Buôn Mê Thuột

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Buôn Hồ

    - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

    IV

    3.450.000

    16.600

    52Đắk Nông- Thành phố Gia Nghĩa

    III

    3.860.000

    18.600

    - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

    IV

    3.450.000

    16.600

    53Điện BiênThành phố Điện Biên Phủ

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Mường Lay

    - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

    IV

    3.450.000

    16.600

    54Đồng Tháp

    - Thành phố Cao Lãnh

    - Thành phố Sa Đéc

    - Thành phố Hồng Ngự

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười

    IV

    3.450.000

    16.600

    55Gia LaiThành phố Pleiku

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

    - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

    IV

    3.450.000

    16.600

    56Hà GiangThành phố Hà Giang

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

    IV

    3.450.000

    16.600

    57Lai ChâuThành phố Lai Châu

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn    

    IV

    3.450.000

    16.600

    58Lạng SơnThành phố Lạng Sơn

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

    IV

    3.450.000

    16.600

    59Quảng TrịThành phố Đông Hà

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Quảng Trị

    - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

    IV

    3.450.000

    16.600

    60Sơn LaThành phố Sơn La

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

    IV

    3.450.000

    16.600

    61Tuyên QuangThành phố Tuyên Quang

    III

    3.860.000

    18.600

    Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

    IV

    3.450.000

    16.600

    62Yên BáiThành phố Yên Bái

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã Nghĩa Lộ

    - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

    IV

    3.450.000

    16.600

    63Bình ĐịnhThành phố Quy Nhơn

    III

    3.860.000

    18.600

    - Thị xã An Nhơn

    - Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

    IV

    3.450.000

    16.600

     

    4. Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Vi phạm quy định về tiền lương

    Theo quy định tại khoản 3 của Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP:

    Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

    • Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
    • Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
    • Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

    Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo các mức sau đây:

    • Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
    • Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
    • Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.
    • Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.
    • Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

    Biện pháp khắc phục hậu quả:

    • Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3.

    Chú ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định ở đây áp dụng cho cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức là gấp đôi mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Tùy thuộc vào số lượng người lao động bị trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 20 triệu đồng đến 75 triệu đồng (đối với cá nhân) và từ 40 triệu đồng đến 150 triệu đồng (đối với tổ chức) nếu vi phạm.

    Ngoài việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi cho số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp bị xử phạt.

    Trên đây là tất cả những thông tin mà bạn cần biết về việc lương tối thiểu vùng tăng 6% từ ngày 1/7/2024. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi và đọc những thông tin hữu ích khác ở các đường dẫn bên dưới!

    Xem thêm: 

    Tổng hợp chi phí lương và một số phụ cấp khi tính thuế và BHXH

    Thay đổi các loại mức đóng bảo hiểm từ 01/07/2024

    Tiếp tục giảm thuế giá trị gia tăng thêm 2% trong 6 tháng cuối năm 2024 - Update mới nhất

    Đăng ký dùng thử miễn phí

    Bạn vui lòng cung cấp đầy đủ thông tin, SafeBooks sẽ liên hệ ngay với bạn

    Vui lòng nhập họ và tên
    Vui lòng nhập số điện thoại
    Vui lòng nhập địa chỉ email
    Vui lòng nhập mã số thuế
    TOP 7 PHẦN MỀM KẾ TOÁN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MỚI NHẤT 2024
    TOP 7 PHẦN MỀM KẾ TOÁN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MỚI NHẤT 2024
    August 9, 2024, 3:01 pm
    So sánh 5 phần mềm kế toán xây dựng phổ biến nhất hiện nay
    So sánh 5 phần mềm kế toán xây dựng phổ biến nhất hiện nay
    August 6, 2024, 8:50 am
    Hướng dẫn khai bổ sung tờ khai hải quan sau thông quan chi tiết nhất
    Hướng dẫn khai bổ sung tờ khai hải quan sau thông quan chi tiết nhất
    August 1, 2024, 9:27 am
    Hướng dẫn xuất hóa đơn thay thế và các trường hợp xuất hóa đơn thay thế
    Hướng dẫn xuất hóa đơn thay thế và các trường hợp xuất hóa đơn thay thế
    August 1, 2024, 9:21 am
    Các công việc kế toán cần làm trong tháng 8 năm 2024 dành cho doanh nghiệp
    Các công việc kế toán cần làm trong tháng 8 năm 2024 dành cho doanh nghiệp
    August 1, 2024, 9:18 am
    Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% thuế GTGT và điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT
    Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% thuế GTGT và điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT
    July 29, 2024, 10:43 am